Cho 65 gam kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch HCI thu đc 136 gam ZnCI2 và 22,4 lít khí H2 ở đktc
a. Lập PTHH của phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng HCI đã tham gia phản ứng?
bài8 : Dùng 6,5g Zn tác dụng với dung dịch có chứa 10,95 gam HCI, sau phản ứng thu dc muối kẽm clorua ZnCI2 và khí Hidro (Đktc)
a) Lập PTHH, cho biết loại phản ứng và nêu hiện tượng quan sát dc ?
b) Cho biết Zn có tan biết không ?
c) Tính khối lượng muối thu dc và thế tích khí H2 ?
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Hiện tượng: Kẽm tan dần, sủi bọt khí
b)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\) => Zn hết, HCl dư
c)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1------------>0,1--->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
mZnCl2 = 0,1.136 = 13,6 (g)
Câu 3. Cho 1 lượng kẽm (Zn) dư tác dụng với 100 ml dung dịch axit HCI, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,1}=6\left(M\right)\)
Câu 7 (1 điểm ): Cho 13 gam kèm (Zn) tác dụng với dung dịch axit
clohidric (HCI) thu được 27,2 gam kẽm clorua (ZnCh) và 0,4 gam khí
hidro (H2). Tinh khối lượng của axit clohidric (HCI) đã phản ứng.
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
mHCl=27,2+0,4-13=27,6-13=14,6(g)
a) Cho kẽm (Zn) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo ra chất kẽm clorua (ZnCl2 ) và khí hiđro (H2). Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra. b) Cho biết khối lượng của kẽm (Zn) là 6,5 gam, axit clohiđric (HCl) là 7,3 gam, đã tham gia phản ứng và khối lượng của chất kẽm clorua (ZnCl2 ) là 13,6 gam.+ Viết phương trình bảo toàn khối lượng. + Hãy tính khối lượng của khí hiđro (H2) bay lên.
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Áp.dụng.ĐLBTKL,ta.có:\\ m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ m_{H_2}=m_{Zn}+m_{HCl}-m_{ZnCl_2}=6,5+7,3-13,6=0,2\left(g\right)\)
Cho kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khi (dktc) a) Viết phương trình hoá học. b) Tính thể tích của dung dịch HCI đã dùng và khối lượng muối thu được sau phản ứng? (Cho Zn = 65; Cl = 35,5: H=1 Giúp mình với mai mình thi rồi 🥲🥲
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2l\\ m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
1. Cho 16,25 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric (HCI). Sau phản ứng thu được kẽm clorua (ZnCl) và khí hiđrô.
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
c. Tính khối lượng axit Clohidric.
(Cho biết . Zn = 65 , H=1, C1=35,5 )
2. Đốt 1,24 gam photpho trong khí oxi thu được đi photpho penta oxit (P2O5).
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ( ở đktc)
c.Tĩnh khối lượng đi photpho penta oxit (P2O5) tạo thành
(Cho biết P=31;O=16,H=1,Cl=35,5 )
Câu 1:
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
Câu 2:
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{1,24}{31}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,02\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,02.142=2,84\left(g\right)\)
1.
`Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2`
0,25---0,5---------------0,25
`n_Zn=(16,25)/65=0,25 mol`
`=>V_(H_2)=0,25.22,4=5,6l`
`=>m_(HCl)=0,5.36,5=18,25g`
2.
`4P+5O_2->2P_2O_5`(to)
0,04---0,05----0,02
`nP=(1,24)\31=0,04 mol`
`V_(O_2)=0,05.22,4=1,12l`
`m_(P_2O_5)=0,02.142=2,84g`
Hòa tan m gam Al bằng dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng, dư thu được muối nhôm sunfat và 13,44 lít khí H2 (ở đktc).
(a) Viết PTHH xảy ra.
(b) Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng.
(c) Nếu lấy lượng nhôm ở trên cho tác dụng với 4,8 gam oxi thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam nhôm oxit.
\(\left(a\right)2Al+3H_2O\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ \left(b\right)n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\\ n_{Al}=\dfrac{0,6.2}{3}=0,4mol\\ m_{Al}=0,4.27=10,8g\\ \left(c\right)n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15mol\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\\ \Rightarrow\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,15}{3}\Rightarrow Al.dư\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1mol\\ m_{oxit}=m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
a: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow1Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,4 0,6 0,2 0,6
b: \(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
=>\(n_{Al}=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0.4\cdot27=10.8\left(g\right)\)
c: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
0,4 0,2
\(m_{Al_2O_3}=0.2\left(27\cdot2+16\cdot3\right)=0.2\cdot102=20.4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH ;
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2↑
0,4 0,6 0,2 0,6
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,2 0,15 0,1
\(n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,15}{3}\)
--> Tính theo oxi
\(b,m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
\(c,m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
Cho Nhôm tác dụng vừa đủ với 25 g HCI đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a) Viết PTHH xảy ra?
b)Tính khối lượng Nhôm đã phản ứng và tính V?
\(n_{HCl}=\dfrac{25}{36,5}=\dfrac{50}{73}mol\)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
\(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{\dfrac{50}{73}.2}{6}=\dfrac{50}{219}mol\\ m_{Al}=\dfrac{50}{219}.27=\dfrac{450}{73}g\)
\(n_{H_2}=\dfrac{\dfrac{50}{73}.3}{6}=\dfrac{25}{73}mol\\ V_{H_2}=\dfrac{25}{73}.22,4=\dfrac{560}{73}l\)
a: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b: \(n_{HCl}=\dfrac{25}{36.5}=\dfrac{50}{73}\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{AlCl_3}=\dfrac{150}{73}\left(mol\right)=n_{Al}\)
\(m_{Al}=\dfrac{150}{73}\cdot27=\dfrac{4050}{73}\left(g\right)\)
Cho 32,5 gam kẽm (Zn) phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCI) Phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ sau: + HC1 → ZNC2 + H2 T uz a, Hãy lập phương trình của phản ứng trên b, Tính thể tích khí H2 (đktc) biết HS phản ứng là 80%
\(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{H_2}=n_{Zn}=0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2(phản ứng)}=0,5.22,4=11,2(l)\\ \Rightarrow V_{H_2(thực tế)}=11,2.80\%=8,96(l)\)